Trong bài giảng hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các bạn tính giới hạn hàm số dạng vô cùng trên vô cùng: $\infty/ \infty$. Đây là một trong những dạng giới hạn vô định thường gặp khi giải toán. Trong chuyên đề này thầy đã có một bài giảng tìm giới hạn dạng không trên không – $0/0$ gửi tới các bạn thời gian trước. Bạn nào chưa xem thì có thể ghé qua để cổ vũ thầy. Nội dung của dạng giới hạn vô định hôm nay có nội dung như sau:
Giới hạn hàm số dạng vô cùng trên vô cùng
Cho hàm số $y=\frac{f(x)}{g(x)}$ với $\lim \limits_{x \to \infty}{f(x)}=\infty $ và $\lim \limits_{x \to \infty}{g(x)}=\infty $
Để tìm được giới hạn dạng này thì thầy chia làm 2 trường hợp như sau:
Trường hợp hàm số $y=\frac{f(x)}{g(x)}$ là hàm hữu tỷ.
Ta chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất và áp dụng tính chất: $\lim \limits_{x \to \infty} {\frac{1}{x^n}} =0$ với $n \in N^*$. Hoặc các bạn cũng có thể làm bằng cách đặt nhân tử chung là ẩn có có lũy thừa bậc cao nhất.
Giả sử có hàm số $y=\frac{2x^4+…}{4x^2+…}$ thì các bạn chia cả tử và mẫu cho $x^4$
Nếu có hàm số $y=\frac{1+…+2x^3}{2-x^3+…}$ thì chia cả tử và mẫu cho $x^3$
Nếu có hàm số $y=\frac{1+…+2x^3}{4+x^6+…}$ thì chia cả tử và mẫu cho $x^6$
Trường hợp hàm số $y=\frac{f(x)}{g(x)}$ là hàm vô tỷ (hàm chứa căn)
Với trường hợp này các bạn làm như sau:
Giả sử bậc của căn thức là $m$, bậc cao nhất của ẩn trong căn là $n$. Các bạn lấy thương của $\frac{n}{m}$ và coi đây là bậc của căn thức đó. Sau đó các bạn hãy chia cả tử và mẫu của biểu thức cho lũy thừa cao nhất (giống trường hợp 1) hoặc thực hiện đặt nhân tử chung, sau đó đơn giản biểu thức.
Giả sử có biểu thức trên tử hoặc dưới mẫu là: $\sqrt[3]{1-2x^2+x^3}$ thì các bạn biến đổi thành
- $\sqrt[3]{1-2x^2+x^3}$=$\sqrt[3]{x^3.(\frac{1}{x^3}-\frac{2}{x}+1)}$ (Đặt nhân tử chung là $x^3$)
- Hoặc $\sqrt[3]{1-2x^2+x^3}=\frac{\sqrt[3]{1-2x^2+x^3}}{x}=\sqrt[3]{\frac{1-2x^2+x^3}{x^3}}$ (Chia cả tử và mẫu cho $x$). Vì $x^{\frac{n}{m}}=x^{\frac{3}{3}}=x$
Các bạn thấy nếu làm như vậy thì thật đơn giản phải không nào. Giới hạn hàm số dạng vô cùng trên vô cùng không có gì là phức tạp. Vậy nếu không có gì thắc mắc thêm thì chúng ta cùng đi nghiên cứu một vài bài tập áp dụng. Tuy nhiên các bạn có thể sẽ gặp phải sai lầm khi giải trường hợp 2 này đó. Để biết điều đó có thể sảy ra hay không, các bạn hãy theo dõi bài tập 2 nhé.
Có thể bạn quan tâm: Cách chia đa thức bằng lược đồ Hooner hay
Bài tập giới hạn dạng vô cùng trên vô cùng
Bài tập 1: Tìm các giới hạn sau:
a. $\lim \limits_{x \to \infty} {\frac{3x^4+2x^2+1}{5x^3+3x+2}}$ $\hspace{1.5cm}$ b. $\lim \limits_{x \to \infty} {\frac{2x^3+2}{2x^3+3x^2}}$ $\hspace{1.5cm}$ c. $\lim \limits_{x \to \infty} {\frac{x+1}{3x^2+3x-9}}$
Hướng dẫn giải:
a. Trường hợp này các bạn thấy lũy thừa bậc cao nhất của tử là 4, lũy thừa bậc cao nhất của mẫu là 3. Vậy Trong trường hợp này thầy sẽ sử dụng cách đặt nhân tử chung là $x^4$ trước rồi mới thực hiện phép chia.
$\lim \limits_{x \to \infty} {\frac{3x^4+2x^2+1}{5x^3+3x+2}}$
$=\lim \limits_{x \to \infty} {\frac{x^4(3+\frac{2}{x^2}+\frac{1}{x^4})}{x^4(\frac{5}{x}+\frac{3}{x^3}+\frac{2}{x^4})}}$
$=\lim \limits_{x \to \infty} {\frac{3+\frac{2}{x^2}+\frac{1}{x^4}}{\frac{5}{x}+\frac{3}{x^3}+\frac{2}{x^4}}}$
$=\frac{3}{0}$
$=\infty$
Ở đây các bạn để ý $\lim \limits_{x \to \infty} {\frac{2}{x^2}}=\lim \limits_{x \to \infty} {\frac{1}{x^4}}=\lim \limits_{x \to \infty} {\frac{5}{x}}=\lim \limits_{x \to \infty} {\frac{3}{x^3}}=\lim \limits_{x \to \infty} {\frac{2}{x^4}} =0$
Từ các ví dụ sau thầy sẽ không giải thích cụ thể chỗ này nữa nhé.
b. Trường hợp này các bạn thấy lũy thừa bậc cao nhất của tử là 3, lũy thừa bậc cao nhất của mẫu là 3. Vậy ta chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc 3.
$\lim \limits_{x \to \infty} {\frac{2x^3+2}{2x^3+3x^2}}$
$=\lim \limits_{x \to \infty}{\frac{\frac{2x^3+2}{x^3}}{\frac{2x^3+3x^2}{x^3}}}$
$=\lim \limits_{x \to \infty}{\frac{2+\frac{2}{x^3}}{2+\frac{3}{x}}}$
$=\frac{2}{2} =1$
Với cách làm ở ý (a) và ý (b) các bạn chọn cách nào cũng đc, bạn thấy cách nào trình bày dễ nhìn, dễ hiểu thơn thì làm nhé.
c. Trường hợp này các bạn thấy lũy thừa bậc cao nhất của tử là 1, lũy thừa bậc cao nhất của mẫu là 2. Vậy ta chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc 2.
$\lim \limits_{x \to \infty} {\frac{x+1}{3x^2+3x-9}}$
$=\lim \limits_{x \to \infty} {\frac{x^2(\frac{1}{x}+\frac{1}{x^2})}{x^2(3+\frac{3}{x}-\frac{9}{x^2})}}$
$=\lim \limits_{x \to \infty} {\frac{\frac{1}{x}+\frac{1}{x^2}}{3+\frac{3}{x}-\frac{9}{x^2}}}$
$=\frac{0}{3}=0$
Bài tập 2: Tìm các giới hạn sau:
a. $\lim \limits_{x \to +\infty} {\frac{\sqrt{x^2+1}+x}{3x+5}}$ $\hspace{1.5cm}$ b. $\lim \limits_{x \to \infty}{\frac{x+3}{\sqrt{x^2+1}}}$
Hướng dẫn giải:
a. Với ý (a) này các bạn thấy hàm số chứa căn bậc 2, biểu thức trong căn chứa lũy thừa bậc cao nhất là 2. Biểu thức ngoài căn chứa lũy thừa bậc cao nhất là 1. Vậy trong căn các bạn cần đặt nhân tử chung là $x^2$ (trùng với bậc của căn) để có thể khai căn được.
$\lim \limits_{x \to +\infty} {\frac{\sqrt{x^2+1}+x}{3x+5}}$
$=\lim \limits_{x \to +\infty} {\frac{\sqrt{x^2(1+\frac{1}{x^2})}+x}{x(3+\frac{5}{x})}}$
$=\lim \limits_{x \to +\infty} {\frac{x.\sqrt{1+\frac{1}{x^2}}+x}{x(3+\frac{5}{x})}}$
$=\lim \limits_{x \to +\infty} {\frac{x.(\sqrt{1+\frac{1}{x^2}}+1)}{x(3+\frac{5}{x})}}$
$=\lim \limits_{x \to +\infty} {\frac{\sqrt{1+\frac{1}{x^2}}+1}{3+\frac{5}{x}}}$
$=\frac{1+1}{3} =\frac{2}{3}$
Ở bước 3 các bạn thấy thầy khai căn $\sqrt{x^2}=x$ được là vì sao không? Bởi vì $ x \to +\infty \Rightarrow x>0$ do đó ta có thể khai căn một cách dễ dàng.
Thầy đã nói trong bài 2 này có thể sẽ sảy ra sai lầm khi các bạn tìm giới hạn, ý (a) chưa thấy sai lầm nào cả, vậy chắc chắn điều mà thầy nhắc tới sẽ nằm trong ý (b) này rồi. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.
b. $\lim \limits_{x \to \infty}{\frac{x+3}{\sqrt{x^2+1}}}$
Chia cả tử và mẫu cho $x$ ta có:$\lim \limits_{x \to \infty}{\frac{\frac{x+3}{x}}{\frac{\sqrt{x^2+1}}{x}}}=\lim \limits_{x \to \infty}{\frac{1+\frac{3}{x}}{\frac{\sqrt{x^2+1}}{x}}}$
Giờ ta phải đưa $x$ vào căn. Nhưng vì chưa biết ẩn $x$ mang giá trị dương hay âm nên ta xét 2 trường hợp như sau:
TH1:
$x \to +\infty \Rightarrow x>0 \Rightarrow x=\sqrt{x^2}$
Ta có: $\lim \limits_{x \to +\infty}{\frac{1+\frac{3}{x}}{\frac{\sqrt{x^2+1}}{x}}}=\lim \limits_{x \to +\infty}{\frac{1+\frac{3}{x}}{\sqrt{\frac{x^2+1}{x^2}}}}=\lim \limits_{x \to +\infty}{\frac{1+\frac{3}{x}}{\sqrt{1+\frac{1}{x^2}}}}=\frac{1}{1}$
TH2:
$x \to -\infty \Rightarrow x<0 \Rightarrow x=-\sqrt{x^2}$
Ta có: $\lim \limits_{x \to -\infty}{\frac{1+\frac{3}{x}}{\frac{\sqrt{x^2+1}}{x}}}=\lim \limits_{x \to -\infty}{\frac{1+\frac{3}{x}}{-\sqrt{\frac{x^2+1}{x^2}}}}=\lim \limits_{x \to -\infty}{\frac{1+\frac{3}{x}}{-\sqrt{1+\frac{1}{x^2}}}}=\frac{1}{-1}=-1$
Vì $\lim \limits_{x \to +\infty}{\frac{x+3}{\sqrt{x^2+1}}}=1$ và $\lim \limits_{x \to -\infty}{\frac{x+3}{\sqrt{x^2+1}}}=-1$ nên không tồn tại :$\lim \limits_{x \to \infty}{\frac{x+3}{\sqrt{x^2+1}}}$
Các bạn cần chú ý trong ý (b) của bài 2 này khi mà bài toán cho giới hạn $x \to \infty$, tức là chúng ta chưa biết rõ tiến tới $-\infty$ hay $+\infty$. Khi đó các bạn cần xét hai trường hợp như trên. Nếu hai giới hạn tìm được có giá trị bằng nhau thì sẽ tồn tại giới hạn và giá trị của giới hạn hàm số chính bằng giá trị vừa tìm được đó. Ngược lại thì không tồn tại giới hạn. Đây có thể coi là sai lầm khi tìm giới hạn hàm số của mọi người.
Bạn có thể áp dụng cách giải dạng vô cùng trên vô cùng này bằng một cách giải khác, đó là sử dụng quy tắc L’Hopital. Nếu bạn quan tâm tới quy tắc L’Hopital thì xem bài giảng này tại link sau: Tìm giới hạn dạng vô định bằng quy tắc L’Hopital
Bạn có muốn xem thêm bài giảng: Chuyên đề phương trình đường thẳng trong Oxy
Lời kết
Như vậy thầy đã phân tích và hướng dẫn các bạn cách tính giới hạn hàm số dạng vô cùng trên vô cùng xong rồi. Hãy nghiên cứu kĩ cách làm của thầy trong 2 bài tập ở trên, các bạn sẽ thấy giới hạn hàm số dạng vô cực trên vô cực này không khó làm, chỉ cần cẩn thận biến đổi và rút gọn thôi. Hãy ủng hộ thầy cái LIKE nếu thấy bài viết hữu ích với bạn nhé.
SUB ĐĂNG KÍ KÊNH GIÚP THẦY NHÉ
là $-\infty$ em nhé.
Thầy giúp e bai này tìm giới hạn của da thức:f(x)=a1.x^1+a2.x^2+…+an.x^n.cảm ơn thầy ạ
thầy cho e hỏi 1/- vô cùng bằng bao nhiêu ạ? e cảm ơn thầy ạ!
bằng 0 em nhé
Em chào thầy ạ thầy giải giúp em bài này với ạ
(x-1)^2(3x+2)^6/(2x+1)^4
E cảm ơn thầy ạ.bài này cận của e là + vô cùng có đúng không ạ
Em post cách làm của em lên thầy xem giúp
lim (-x^3+3x+3)/(2x^2-x+5)
X tiến đến +vô cùng
E cảm ơn thầy ạ
đúng rồi em nhé
e chia cả 2 vế cho x^3.e cảm ơn thầy ạ
Chia cả tử và mẫu cho $x^3$
lim ((Căn 4x^2 + x + 1) -2x)
X–> vô cực
em không làm được bài này
xin thầy giải giúp em
−−−−−−√
−−−−−−√
−−−−−−√
√4x^2+x+1 trong căn
Bài này em nhân liên hợp, sau đó chia cả tử và mẫu cho x.
Tiếp tục xét 2 trường hợp x tới + vô cùng và x tới – vô cùng.
Tương tự như ý b của bài 2 trong bài giảng này em nhé
Chào thầy, Thầy giùm chỉ em bài này với
lim (x^3 – 3x +2 )/ (x^4 -4x +3)
x ->> 0
Nhầm thầy ơi
x -> 1 ạ
Em phân tích tử và mẫu làm xuất hiện nhân tử chung là x-1. Dùng lược đồ hocner để chia cho nhanh: https://hoctoan24h.net/cach-chia-da-thuc-bang-luoc-do-hoocner-hay/
bài này k dùm hooner thì làm sao z thầy??
không dùng hooner thì chia đa thức bình thường thôi em. Chia đa thức để phân tích tử thành dạng $A_{(x)}.(x-1)$ và mẫu thành dạng $B_{(x)}.(x-1)$
Thầy ơi, dạng vô cùng chia vô cùng ra gì ạ,
dạng này phải biến đổi để làm mất dạng vô cùng/ vô cùng em nhé, không tính trực tiếp đc.
Dạ còn trừ vô cùng cộng hai ra hai mà hai cộng vô cùng lại ra vô cùng ạ
Cho e hỏi lim x –>+vc (x/x+1) =1phải k ạ
ok em nhé
cho em hỏi dạng âm vô cùng cộng dương vô cùng thì bằng cái gì ạ
Đây là dạng vô cùng – vô cùng rồi. Em biến đổi đưa về dạng 0/0 hoặc vô cùng/vô cùng rồi áp dụng
tính hộ e lim(2(√(b)+1)-4-2ln(√(b)+1)+2ln2
khi b tiến đến dương vô cùng
tính hộ em lim(2(√(b)+1)-2ln(√(b)+1)+2ln2-4) khi b tiến đến dương vô cùng
Thầy ơi giải giúp e bài này với ạ
Lim 1/ (1+e^(1/x)) khi x->0
thầy xem giúp e dạng này mình giải ntn ạ.
lim(x->0)sin(pi.x/2)/x
Em nhân cả tử và mẫu với pi/2 để làm xuất hiện dạng lim(x->0)sin(pi.x/2)/(pi.x)/2 =1
thầy hướng dẫn giúp e vs e dùng liên hợp rồi rút gọn mà ko đc:lim x->+vô cùng(căn bậc 3 của x^3+3x^2 rồi trừ cho x
Em áp dụng hằng đẳng thức $(a-b)(a^2+ab+b^2)$ khi đó lượng liên hợp ở đây là $(a^2+ab+b^2)$
Kết quả đc 3/2
Thầy cho e cách tính của hàm này vs ạ:x->+vô cùng của (pi+arctanx)pi.e cảm ơn ạ??
Thầy cho e cách tính của hàm này vs ạ:x->+vô cùng của (pi-arctanx)pi.e cảm ơn ạ??
Dạ em nhầm ạ:(pi-2arctanx)x.khi x->+vô cùng ạ
Em đặt y=arctanx => x= tany
Khi x-> + vô cùng thì y->pi\2
thay vào ta có biểu thức mới là: (pi-2y)tany =(pi-2y)cot(pi/2-y) =1/2(pi/2-y)$\frac{cos(\frac{\pi}{2}-y)}{sin(\frac{\pi}{2}-y)}$
Tới đây em biến đổi (pi/2-y) xuống mẫu để xuất hiện $\frac{sin(\frac{\pi}{2}-y)}{\frac{\pi}{2}-y}$
Biểu thức khác tính bình thường
Kết quả là: 1/2
E cảm ơn thầy nhiều ạ….
Thầy bài này làm sao ak
Lim (x->0+)xlnx
$x.lnx=\frac{lnx}{\frac{1}{x}}$. Tới đây ta được dạng vocung/vocung
Dùng quy tắc L’Hopital để áp dụng nhé.
https://hoctoan24h.net/tim-gioi-han-dang-vo-dinh-bang-quy-tac-lhopital/
thầy ơi..
lim x –> +∞ của hs (-3x^2-x+2) / (2x^2 – x) là ra cái j` vậy thầy. Em tính ra -3/2 mà thầy của em lại giải ra 1/2…
đây là giới hạn vô cùng, em chia cho số mũ lớn nhất. đc -3/2
thầy ơi có dạng lim f(x)/g(x) khi x–>x0 mà limf(x), limg(x) bằng vô cùng khi x dần ra x0 không ạ
Có chứ em, nhưng thông thường ta hay gặp dạng x-> vô cùng
thầy ơi, giới hạn vô cùng nhân vô cùng với vô cùng nhân vô cùng ra kq ntn ạ?
Em chuyển về dạng 0/0 hoặc vô cùng/vô cùng
thầy ơi giúp em câu này với ạ lim (e^x – x^2) khi x tiến tới dương vô cùng ạ
Thầy mở thêm mấy bài đạo hàm của logarit với thầy ơi. Em thấy đạo hàm phần đó là khó nhất
Lim (căn 3(1+x/3)-căn 4(1+x/4))/(1-căn 2(1-x/2))
x->0
Thầy ơi bài này tính như nào ạ
Lim(1+x^2)^(cotx)^2 khi x dần tới 0
em đặt $y=(1+x^2)^{(cotx)^2}$ => $lny=(cotx)^2.(1+x^2)=cot^2x+x^2.cot^2x =cot^2x+\frac{cos^2x}{sin^2x.\frac{1}{x^2}}$
Tính giới hạn này được $lim_{x \to 0}lny=1$ => $lim_{x \to 0}y=e$
Thây ơi làm giup e bài này
lim (2arctanx trên pi) mũ x
x->+vc
em đặt $y=arctanx$ =>$x=tany$. khi tới tiến tới + vô cùng thì y -> +pi/2
Ta có giới hạn: $lim_{x \to \frac{\pi}{2}}(\frac{2y}{\pi})^{tany}$
đặt tiếp $t=(\frac{2y}{\pi})^{tany}$ => $lnt=tany.\frac{2y}{\pi}$
tới đây tính được rồi
thầy ơi nếu lim x→ cộng trừ dương vô cùng thì xét 2 TH ạ
ĐÚNG RỒI EM
Thầy ơi câu lim (x->cộng trừ vô cùng) căn(x^2-3x+4) hướng làm ntn ạ?
Trong căn thức em đặt nhân tử chung là x^2, đưa ra ngoài căn có giá trị tuyệt đối.Em xét 2 TH của x nhé
Nhờ thầy giải giúp em bài này em đang rối. 1+√2x^2-x / 2-3x
Em nói rõ yêu cầu bài toán này hơn được không
-2x^2+3x+1/x-3
lim tiến tới -vô cực
Em chia cả tử và mẫu cho x^2 kết quả đc – vo cùng
Thầy ơi bài này thì làm thế nào ạ
[(X+1)^100+(x+2)^100+….+(100+x)^100]\(x^100+10x^10+100)
thầy giúp em câu này với . căn bậc 3 của 2x^3+7x^2
x -> âm vô cực
thấy ơi ví dụ như: (x^2 + 1)//(1-3x-5x^2) khi x tiến tới âm vô cùng ạ
Dạng này em chia cả tử và mẫu cho ẩn có số mũ lớn nhất nhé
Thầy giúp em câu này với
Lim ((1+2x)-(1+3x)) / x^2
Thầy giúp em câu này với
Lim ((1+2x)-(1+3x)) / x^2
Bài này giới hạn của em tới đâu, em xem lại biểu thức đi nhé.
thầy ơi: cái bài 2b mà thầy chia làm 2 trường hợp á, đề đã cho là x tiến đến dương vô cùng rồi thì sao phải có trường hợp thứ 2 vậy thầy?
Bài đó x tiến tới vô cùng mà em, có phải dương vô cùng đâu.
Thầy chỉ giúp em hướng làm bài này đi ạ.
lm căn 1+4x nhâncăn bậc ba1+6 tất cả : x. x->o
Bài này không dạng vô định nào, tính bình thương
1+6x em viết thiếu
X tiến đến 3 trừ vậy 3 trừ x sẽ là 0 cộng hay 0 trừ v thầy
Khi x tiến tới 3- tức là $x<3$ =>$x-3<0$ hoặc $3-x>0$
Em cảm ơn thầy ạ, bài viết hay lắm ạ.
Cho e hỏi cái câu này ạ
Tính giới hạn lim (x2-2x+2)/(x-2)2
X-2
X2: x mũ 2
(X-2)2: x-2 tất cả bình
Nếu x tiến tới vô cùng thì em khai triển hằng đẳng thức dưới mẫu rồi chia tử và mẫu cho x^2
cho em hỏi bài này làm thế nào ạ
căn[(6X^2)+3]/(X+1) khi X->-1
Đây không phải dạng vô định em tính bình thường nhé. bằng – vocung
thầy ơi e nhầm đề
E xin lỗi…
căn[(6X^2+3)+3X]/(X+1)khi X->-1
Em thêm bớt số 3 vào nhé: $(\sqrt{6x^2+3}-3)+(3x+3)$ và tách thành 2 phân thức, nhân liên hợp biểu thức thứ 1 là đc
Thay oi, bai nay lam nhu the nao a
Lim (sin(ln(x+1))-sin(lnx)) khi x tien toi duong vo cung
Em cam on a
Con chào thầy ạ^^
thưa thầy, cho con hỏi
lim (1/x)((1/(x+1))-1) khi x tiến tới 0-
Là bằng bao nhiêu vậy ạ?
Con làm ra -1
Cơ mà trong 4 đáp án ở bài kiểm tra không có -1 thầy ạ
Con nghĩ chắc chắn con nhầm chỗ nào goy
Vậy mà con làm mãi chẳng ra 🙁
Con chào thầy ạ 🙂
Chân thành cảm ơn thầy đã bớt chút thời gian quý báu đọc tin nhắn này^^
thầy cũng tính ra -1, chắc đáp án sai rồi.
Con chào thầy^^
Cảm ơn thầy đã trả lời câu hỏi không có “tầm cỡ” như vậy ạ :))
Thế là tự dưng bọn con được 0.2đ thầy ạ.
Con chúc thầy luôn nhiều sức khỏe
thầy ơi ! các dạng bài mà có số mũ là n, n+1 thì lam sao
em cảm ơn thầy
cho e hỏi tại s lim 5/(6^n-1) =0 ạ
cho em hỏi
lim[(căn của 2x)+cosx]mũ[1/(căn của sinx)] khi x tiến tới 0
cảm ơn thầy ạ
Thầy giải giúp e tính giới hạn của
Tử: căn bậc 4 của (n^5+1) nhân căn bậc 3 của (n^2+3)
Mẫu: căn bậc 5 của (n^4+1)+ căn bậc 3 của (n^4+3)
Thank th nhiều.
Ui em kéo mãi mới có thể bình luận được.Chúc thầy mạnh khỏe, hạnh phúcl, em rất mong có nhiều tài liệu hơn từ thầy ạ hihi
thầy ơi jup e với mai e thi ak thầy
lá số chia vô cùng bằng ji?
vo cung chia so bang ji
0 chia không bằng gì???
thầy jup e với ạ.
Giúp e bài limsin2π/a vs a->vô cùng.
cam ơn thay nhieu.
Giúp em với ạ: lim x-> 0 của ln(1 + 3x^ 5)/ sin^5 (2x)
lim (2n+5^n+1)/1+5^n+1)thay giup em giai bai nay di a
Thầy cho e hỏi khi nào thì dùng cách đặt nhân tử chung khi nào thì nhân liên hợp
khi phân tích nếu bài toán xuất hiện nhân tử chung thì e phải đặt nhân tử chung. Nếu không xuất hiện nhân tử chung thì phải nhân liên hợp. Nhân liên hợp thì áp dụng các hàng đẳng thức hiệu hai bình phương, hiệu hai lập phương hoặc tổng hai lập phương. tùy vào từng bài toán để áp dụng em nhé.
Thầy cho em hỏi sao -x√3 lại bằng -3x²
Thầy chỉ dùm em tim giá trị m căn bậc 2 của x^2 -2x +1 + 2mx đồng biến từ trừ đến cộng vô cùng.
Em tính được 0\-1 thì kết quả là bao nhiêu ạ?
em bấm máy tính xem 🙂
Lim X tiến tới âm vô cùng r nhân vs lim của biểu thức bằng 0 nx là bn ạ
Em chào thầy thầy giúp em bài này với ạ
(X-1)^2(3x+2)^6/(2x+1)^3
Ôi page này trình bày đơn giản dễ hiểu thế mà giờ mình mới biết 😥